Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội, hay còn gọi là ULIS, là một trong những đơn vị đào tạo ngôn ngữ và quốc tế học hàng đầu tại Việt Nam. Với lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, ULIS luôn khẳng định vị thế là trung tâm uy tín, thu hút đông đảo thí sinh quan tâm đến các ngành liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa đa quốc gia. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về ngôi trường danh giá thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tổng quan về Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ (University of Languages and International Studies – ULIS) là một thành viên quan trọng của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN). Trường có địa chỉ đặt tại Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội, thuận tiện cho việc đi lại và học tập của sinh viên. Mã trường là QHF, là cơ sở giáo dục công lập đào tạo đa cấp độ từ Đại học, Sau đại học, Liên kết quốc tế cho đến Văn bằng hai và Tại chức. Sứ mệnh của ULIS là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực ngôn ngữ, văn hóa và truyền thông quốc tế, góp phần vào sự phát triển và hội nhập của đất nước.
Hình ảnh mặt tiền Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội
Thông tin Tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội
Công tác tuyển sinh đại học chính quy tại Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN luôn thu hút sự chú ý của nhiều thí sinh và phụ huynh. Quy trình và hồ sơ xét tuyển thường tuân thủ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như của Đại học Quốc gia Hà Nội. Đối tượng tuyển sinh chính là các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương. Phạm vi tuyển sinh của trường rất rộng, áp dụng cho thí sinh trên khắp cả nước, tạo cơ hội bình đẳng cho mọi người mong muốn theo học tại đây.
Các Phương thức Tuyển sinh Chính
Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh, ULIS áp dụng nhiều phương thức xét tuyển đa dạng. Phương thức đầu tiên là xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, dành cho những thí sinh có thành tích xuất sắc đặc biệt trong các kỳ thi cấp quốc gia. Phương thức phổ biến nhất là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT. Ngoài ra, trường còn kết hợp xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh cũng có thể sử dụng kết quả từ bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ. Một phương thức khác là xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế với kết quả học tập bậc THPT, áp dụng cho một số đối tượng và điều kiện cụ thể.
Xem Thêm Bài Viết:- Khám Phá Điểm Chuẩn Mỹ Thuật Công Nghiệp Chi Tiết
- Giác Ngộ Là Gì? Khi Nào Con Người Đạt Đến Sự Tỉnh Thức Sâu Sắc?
- Khám Phá Thế Giới Tranh Vẽ Bạn Trai Bạn Gái Mầm Non Ngộ Nghĩnh
- Khám phá cách vẽ người thật đơn giản cho người mới bắt đầu
- Khám Phá Cách Vẽ Tranh Gia Đình Lớp 8 Đầy Sáng Tạo
Điều kiện Đảm bảo Chất lượng Đầu vào
Mỗi phương thức xét tuyển tại ULIS đều có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào riêng. Đối với phương thức xét tuyển thẳng, thí sinh cần đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ tương ứng. Khi xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đạt ngưỡng do Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường Đại học Ngoại ngữ quy định. Đối với phương thức sử dụng kết quả bài thi Đánh giá năng lực, điểm hợp phần Tiếng Anh cần đạt tối thiểu 30/50 điểm, và tổng điểm quy đổi về thang 30 phải đáp ứng ngưỡng chung của ĐHQGHN. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ và kết quả học tập THPT yêu cầu thí sinh phải là học sinh hệ chuyên hoặc trường THPT thuộc ĐHQGHN có kết quả học tập THPT tốt (giỏi trở lên), sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm và kết quả học tập 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
Khu giảng đường A1 tại Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS
Mức Học phí Tham khảo
Thông tin về học phí cũng là một yếu tố quan trọng khi lựa chọn trường đại học. Tại Trường Đại học Ngoại ngữ, mức học phí có sự phân biệt giữa các chương trình và địa điểm học. Đối với chương trình chuyên ngành học tại Việt Nam, mức học phí tham khảo khoảng 2.500 USD mỗi năm, tương đương khoảng 60.000.000 VNĐ tùy theo tỷ giá tại từng thời điểm. Các chương trình liên kết quốc tế hoặc học tại nước ngoài sẽ có mức học phí khác biệt đáng kể, ví dụ chương trình học tại Hoa Kỳ có thể lên tới 29.300 USD mỗi năm. Ngoài ra, các khóa học tiếng Anh tăng cường cũng có mức phí riêng, khoảng 22.600.000 VNĐ cho 2 cấp độ.
Các Ngành Đào tạo tại ULIS
Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội nổi bật với danh mục các ngành đào tạo đa dạng, tập trung vào khối ngôn ngữ và các lĩnh vực liên quan. Trường cung cấp các chương trình đào tạo Ngôn ngữ chính như Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc và Ngôn ngữ Ả Rập. Bên cạnh đó, ULIS còn có ngành Văn hóa & Truyền thông xuyên quốc gia và Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam, phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu.
ULIS cũng là một trong những cơ sở hàng đầu đào tạo giáo viên ngoại ngữ thông qua các chương trình Sư phạm ngoại ngữ. Các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Đức, Sư phạm Tiếng Nhật và Sư phạm Tiếng Hàn Quốc được chú trọng, cung cấp đội ngũ giáo viên chất lượng cho hệ thống giáo dục quốc gia. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến cho các ngành hàng năm lên tới hơn 2000 chỉ tiêu, cho thấy quy mô và sự phát triển của trường.
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
---|---|---|---|---|
I | Các chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ | |||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 795 | Chi tiết các tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN năm 2025 xem TẠI ĐÂY |
2 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 70 | |
3 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 150 | |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 300 | |
5 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 120 | |
6 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 300 | |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 280 | |
8 | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 60 | |
9 | Văn hóa & Truyền thông xuyên quốc gia | 7220212 | 50 | |
10 | Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | 7220101 | 50 | |
II | Các chương trình đào tạo ngành Sư phạm | |||
1 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 150 | |
2 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | 25 | |
3 | Sư phạm Tiếng Đức | 7140235 | ||
4 | Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 | 25 | |
5 | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 25 |
Toàn cảnh khuôn viên Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội nhìn từ trên cao
Phân tích Điểm Trúng tuyển qua các Năm
Việc tham khảo điểm trúng tuyển của các năm trước là một bước quan trọng giúp thí sinh đánh giá khả năng cạnh tranh và đưa ra lựa chọn nguyện vọng phù hợp khi đăng ký vào Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội. Điểm trúng tuyển được tính dựa trên tổng điểm 3 bài thi trong tổ hợp xét tuyển (môn Ngoại ngữ thường có hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn duy nhất, không phân biệt giữa các tổ hợp xét tuyển khác nhau.
Dữ liệu điểm chuẩn từ năm 2021 đến 2024 cho thấy sự biến động qua các năm, phản ánh độ cạnh tranh của từng ngành. Các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, và Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc thường có mức điểm chuẩn cao, có năm vượt mốc 38 điểm (khi nhân hệ số 2), cho thấy sức hút lớn của những ngành này. Các ngành ngôn ngữ khác như Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Ả Rập cũng duy trì mức điểm ổn định, thường dao động từ 31 đến 37 điểm tùy từng năm và ngành. Điểm chuẩn ngành Văn hóa và Truyền thông xuyên quốc gia cũng ghi nhận mức khá cao trong những năm gần đây. Thí sinh nên xem xét kỹ lưỡng xu hướng điểm của ngành mình quan tâm để xây dựng chiến lược đăng ký nguyện vọng hiệu quả.
STT | Ngành | Năm 2021 | Năm 2022 (KQ thi tốt nghiệp THPT) |
Năm 2023 (KQ thi tốt nghiệp THPT) |
Năm 2024 (KQ thi tốt nghiệp THPT) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ngôn ngữ Anh | 35,57 | 35,55 | 36.99 | |
2 | Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) | 36,90 | |||
3 | Sư phạm tiếng Anh | 38,45 | 38,1 | 37.21 | 38.45 |
4 | Ngôn ngữ Nga | 35,19 | 31,2 | 33,30 | 34.24 |
5 | Sư phạm tiếng Nga | ||||
6 | Ngôn ngữ Pháp | 32,99 | 34,12 | 34.53 | |
7 | Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao) | 25,77 | |||
8 | Sư phạm tiếng Pháp | ||||
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 35,32 | 35,55 | 37.00 | |
10 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao) | 37,13 | |||
11 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 38,32 | 38,46 | 35,90 | 37.85 |
12 | Ngôn ngữ Đức | 32,83 | 34,35 | 35.82 | |
13 | Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao) | 35,92 | |||
14 | Sư phạm tiếng Đức | 32,98 | 36.94 | ||
15 | Ngôn ngữ Nhật | 34,23 | 34,65 | 35.40 | |
16 | Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao) | 36,53 | |||
17 | Sư phạm tiếng Nhật | 37,33 | 35,27 | 35,61 | 37.21 |
18 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 34,92 | 35,40 | 36.38 | |
19 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao) | 36,83 | |||
20 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 37,70 | 35,29 | 36,23 | 37.31 |
21 | Ngôn ngữ Ả Rập | 34,00 | 30,49 | 33.04 | 33.42 |
22 | Kinh tế – Tài chính | 26,00 | 24,97 | 26,68 | 26.75 |
23 | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 34,49 | 36.50 |
Góc khuôn viên xanh mát tại Trường Đại học Ngoại ngữ
Tòa nhà học thuật trong Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS
Câu hỏi Thường gặp về ULIS
Việc tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh và đào tạo là rất cần thiết cho các thí sinh. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội giúp giải đáp thắc mắc phổ biến.
Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội có những phương thức tuyển sinh nào?
Trường áp dụng nhiều phương thức, bao gồm xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển bằng kết quả bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN, và xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế với kết quả học tập THPT.
Điểm chuẩn các ngành năm 2024 tại ULIS là bao nhiêu?
Điểm chuẩn năm 2024 tại Trường Đại học Ngoại ngữ có sự khác nhau giữa các ngành. Các ngành hot như Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc có điểm từ 36.99 đến 38.45 điểm. Các ngành ngôn ngữ khác như Ngôn ngữ Pháp, Đức, Nhật, Hàn Quốc, Ả Rập có điểm dao động từ 33 đến 37 điểm. Thí sinh nên tham khảo bảng điểm chi tiết các năm để có cái nhìn tổng quan.
ULIS đào tạo những ngành ngôn ngữ nào?
Trường đào tạo đa dạng các ngành ngôn ngữ chính như Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật, Hàn Quốc, Ả Rập, cả ở hệ Cử nhân Ngôn ngữ và Sư phạm. Ngoài ra còn có các ngành liên quan như Văn hóa & Truyền thông xuyên quốc gia và Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam.
Học phí tại Trường Đại học Ngoại ngữ là bao nhiêu?
Mức học phí chương trình chuyên ngành học tại Việt Nam khoảng 2.500 USD/năm (tương đương khoảng 60 triệu VNĐ/năm). Các chương trình liên kết hoặc học tại nước ngoài sẽ có mức phí cao hơn. Mức học phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD tại thời điểm đóng tiền.
Hy vọng những thông tin tổng quan về Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội đã giúp bạn đọc có cái nhìn rõ nét hơn về ngôi trường này. Việc lựa chọn một môi trường học tập phù hợp là bước quan trọng trên hành trình phát triển bản thân. Bài viết được thực hiện bởi We Art Studio.