Chào mừng bạn đến với We Art Studio, nơi chúng tôi chia sẻ những thông tin hữu ích và thiết thực. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau cập nhật và phân tích chi tiết về điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM qua các năm, giúp các bạn thí sinh có cái nhìn tổng quan và định hướng tốt nhất cho kỳ tuyển sinh sắp tới. Việc nắm rõ thông tin điểm chuẩn là yếu tố quan trọng để xây dựng chiến lược đăng ký nguyện vọng hiệu quả.
Khối ngành Sư phạm: Xu hướng điểm chuẩn qua các năm
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu của các bạn trẻ có nguyện vọng theo đuổi sự nghiệp giáo dục. Các ngành thuộc khối sư phạm thường có mức điểm cạnh tranh khá cao, phản ánh chất lượng đào tạo và cơ hội việc làm sau khi ra trường. Bảng điểm dưới đây tổng hợp điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi THPT và xét học bạ trong những năm gần đây.
STT | Ngành | Năm 2021 (KQ thi THPT) | Năm 2022 (Xét học bạ) | Năm 2022 (KQ thi THPT) | Năm 2023 (KQ thi THPT) | Năm 2024 (KQ thi THPT) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Giáo dục Mầm non | 22,05 | 20,03 | 24,21 | 24.24 | |
2 | Giáo dục Tiểu học | 25,40 | 28,30 | 24,25 | 24,90 | 26.13 |
3 | Giáo dục Đặc biệt | 23,40 | 26,80 | 21,75 | 25,01 | 26.50 |
4 | Giáo dục Chính trị | 25,75 | 26,04 | 27.58 | ||
5 | Giáo dục Thể chất | 23,75 | 22,75 | 26,10 | 26.71 | |
6 | Sư phạm Toán học | 26,70 | 29,75 | 27,0 | 26,50 | 27.60 |
7 | Sư phạm Tin học | 23,00 | 27,18 | 22,50 | 22,75 | 24.73 |
8 | Sư phạm Vật lý | 25,80 | 29,50 | 26,50 | 26,10 | 27.25 |
9 | Sư phạm Hoá học | 27,00 | 29,75 | 27,35 | 26,55 | 27.67 |
10 | Sư phạm Sinh học | 25,00 | 28,70 | 24,80 | 24,90 | 26.22 |
11 | Sư phạm Ngữ văn | 27,00 | 28,93 | 28,25 | 27,00 | 28.60 |
12 | Sư phạm Lịch sử | 26,00 | 28,08 | 26,83 | 26,85 | 28.60 |
13 | Sư phạm Địa lý | 25,20 | 27,92 | 26,50 | 26,15 | 28.37 |
14 | Sư phạm Tiếng Anh | 27,15 | 27,92 | 26,50 | 26,62 | 27.01 |
15 | Sư phạm Tiếng Nga | 19,40 | 23.69 | |||
16 | Sư phạm Tiếng Pháp | 22,70 | 24.93 | |||
17 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 25,50 | 27,60 | 25,10 | 25,83 | 26.44 |
18 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 24,40 | 27,83 | 24,0 | 24,56 | 25.60 |
19 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 24,40 | 26,10 | 24,05 | 25,71 | 27.28 |
20 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 25,00 | 27,12 | 25,0 | 26,03 | 27.75 |
21 | Giáo dục Công dân | 26,88 | 25,50 | 26.75 | 27.34 | |
22 | Sư phạm Công nghệ | 23,18 | 21,60 | 22,40 | 24.31 |
Nhìn vào dữ liệu điểm chuẩn các năm, có thể thấy sự biến động tùy thuộc vào từng ngành và phương thức xét tuyển. Phương thức xét học bạ năm 2022 có mức điểm khá cao, đặc biệt là các ngành như Sư phạm Toán học, Sư phạm Hóa học đạt gần 30 điểm, cho thấy sự cạnh tranh lớn ở phương thức này. Trong khi đó, điểm chuẩn xét theo kết quả thi THPT QG/THPT có sự ổn định hơn, tuy nhiên vẫn có xu hướng tăng nhẹ ở một số ngành hot như Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử hay Sư phạm Địa lý trong năm 2024. Các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt cũng duy trì mức điểm tương đối cao.
Khối ngành Ngoài Sư phạm: Đa dạng lựa chọn
Ngoài các ngành sư phạm truyền thống, Trường Đại học Sư phạm TP.HCM còn đào tạo nhiều ngành thuộc khối ngoài sư phạm, thu hút đông đảo thí sinh với đa dạng lĩnh vực như ngôn ngữ, tâm lý, khoa học cơ bản, và du lịch. Các ngành này cũng có mức điểm chuẩn riêng biệt theo từng năm và phương thức xét tuyển.
STT | Ngành | Năm 2019 (KQ thi THPT QG) | Năm 2020 (Xét học bạ) | Năm 2021 (Xét theo KQ thi THPT) | Năm 2022 (Xét theo KQ thi THPT) | Năm 2022 (Xét theo học bạ) | Năm 2023 (Xét theo KQ thi THPT) | Năm 2023 (Xét theo KQ thi THPT) | Năm 2024 (Xét theo KQ thi THPT) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quản lý Giáo dục | 19,5 | 27.50 | 21,50 | 23,30 | 23,10 | 25.22 | ||
2 | Ngôn ngữ Anh | 23,25 | 28 | 25,25 | 26,00 | 26,85 | 25,50 | 25,10 | 25.86 |
3 | Ngôn ngữ Nga | 17,5 | 24.25 | 19 | 20,53 | 23,15 | 20,05 | 19,00 | 22,00 |
4 | Ngôn ngữ Pháp | 17,5 | 25.75 | 21,75 | 22,80 | 22,75 | 22,35 | 20,70 | 22.70 |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 22 | 27.45 | 24,25 | 25,20 | 26,48 | 24,60 | 24,54 | 25.05 |
6 | Ngôn ngữ Nhật | 22 | 27.50 | 24,25 | 24,90 | 26,27 | 24,0 | 23,10 | 23.77 |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 22,75 | 28.30 | 24,75 | 25,80 | 27,94 | 24,97 | 24,90 | 25.02 |
8 | Văn học | 19 | 26,75 | 22 | 24,30 | 26,62 | 24,70 | 24,60 | 26.62 |
9 | Tâm lý học | 22 | 27,75 | 24,75 | 25,50 | 27,73 | 25,75 | 25,50 | 27.10 |
10 | Tâm lý học giáo dục | 19 | 26,50 | 22 | 23,70 | 25,85 | 24,0 | 24,17 | 26.03 |
11 | Địa lý học | 17,5 | 24,50 | 20,50 | 19,75 | 25.17 | |||
12 | Quốc tế học | 19 | 25,45 | 23 | 24,60 | 25,64 | 23,75 | 23,50 | 24.42 |
13 | Việt Nam học | 19 | 27,20 | 22 | 22,92 | 25,70 | 23,30 | 23,00 | 25.28 |
14 | Vật lý học | 17,5 | 26,40 | 19,50 | 24,08 | 21,05 | 22,55 | 24.44 | |
15 | Hoá học | 18 | 27,90 | 22 | 23,25 | 23,70 | 23,0 | 23,47 | 24.65 |
16 | Công nghệ thông tin | 18 | 26,80 | 21,50 | 24,00 | 25,92 | 24,10 | 23,34 | 23.05 |
17 | Công tác xã hội | 18 | 26,30 | 20,25 | 22,50 | 22,80 | 20,40 | 22,00 | 24.44 |
18 | Giáo dục học | 19,50 | 25,32 | 22,40 | 23,50 | 24.82 | |||
19 | Sinh học ứng dụng | 19,00 | 21.90 | ||||||
20 | Du lịch | 25.25 |
Các ngành ngôn ngữ như Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc thường có mức điểm chuẩn cao nhất trong khối ngoài sư phạm, cho thấy sức hút mạnh mẽ của các ngành này. Ngành Tâm lý học cũng giữ mức điểm ổn định và khá cao. So với khối sư phạm, điểm chuẩn các ngành ngoài sư phạm có sự phân hóa rõ rệt hơn giữa các ngành. Thí sinh cần cân nhắc kỹ năng lực và sở thích để lựa chọn ngành phù hợp. Dữ liệu năm 2024 cho thấy sự tăng nhẹ ở nhiều ngành so với các năm trước, đặc biệt là Quản lý Giáo dục hay Văn học.
Xem Thêm Bài Viết:- Khám Phá Vở Bài Tập Mỹ Thuật Lớp 2 Sáng Tạo
- Thông tin Tuyển sinh Cao đẳng Vinatex 2025 Tại TP.HCM
- Bí Quyết Cách Vẽ Cây Cổ Thụ Bằng Bút Chì Chân Thực
- Nữ Sinh Năm 1999 Hợp Màu Gì Giúp Thu Hút May Mắn?
- Chiêm Ngưỡng Ảnh Douma Đẹp Ma Mị Của Thượng Huyền Nhị
Phân tích và Lời khuyên cho Thí sinh
Việc theo dõi điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM qua nhiều năm mang lại cái nhìn sâu sắc về độ cạnh tranh của từng ngành. Mặc dù điểm chuẩn năm trước chỉ mang tính tham khảo, nó giúp dự báo xu hướng chung. Năm 2024, nhiều ngành có xu hướng tăng điểm nhẹ so với năm 2023, điều này có thể phản ánh chất lượng thí sinh hoặc sự điều chỉnh trong chỉ tiêu tuyển sinh. Thí sinh nên kết hợp xem xét điểm chuẩn với phương thức xét tuyển mình sử dụng (kết quả thi THPT hay học bạ, nếu có) và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành trong năm nay.
Ngoài ra, việc tìm hiểu kỹ về nội dung chương trình đào tạo của từng ngành là rất quan trọng. Đừng chỉ nhìn vào điểm chuẩn cao hay thấp mà hãy lựa chọn ngành học thực sự phù hợp với đam mê và định hướng nghề nghiệp của bản thân. Trường Đại học Sư phạm TP.HCM cung cấp môi trường học tập chất lượng với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, là nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai, dù bạn chọn khối ngành sư phạm hay ngoài sư phạm.
FAQs về Điểm Chuẩn Tuyển Sinh
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM được tính như thế nào?
Điểm chuẩn thường là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế tuyển sinh của trường. Đối với một số ngành đặc thù, có thể có thêm điểm các môn thi năng khiếu hoặc tiêu chí phụ khác.
Điểm chuẩn có phải là điểm sàn không?
Không, điểm chuẩn là mức điểm tối thiểu để trúng tuyển vào một ngành cụ thể sau khi đã xét tất cả các nguyện vọng và chỉ tiêu. Điểm sàn (hay ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường hoặc một nhóm ngành, và điểm sàn thường thấp hơn điểm chuẩn.
Điểm chuẩn xét học bạ và điểm chuẩn xét kết quả thi THPT khác nhau như thế nào?
Hai phương thức này có cách tính và mức độ cạnh tranh khác nhau. Điểm chuẩn xét học bạ thường dựa trên điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển ở các năm học THPT. Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT dựa trên điểm thi của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Thông thường, mức điểm trúng tuyển có thể khác nhau giữa hai phương thức này ngay trong cùng một ngành.
Tra cứu thông tin tuyển sinh chi tiết ở đâu?
Thông tin chi tiết về chỉ tiêu, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn và các quy định khác liên quan đến điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM nên được tra cứu trực tiếp trên website chính thức của trường hoặc cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo tính chính xác và cập nhật nhất.
Việc tìm hiểu kỹ lưỡng về điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM và các thông tin liên quan là bước đệm quan trọng giúp các bạn thí sinh đưa ra quyết định chính xác cho tương lai học tập của mình. We Art Studio hy vọng những chia sẻ này hữu ích cho hành trình chinh phục cánh cửa đại học của bạn.