Đại học Bách Khoa TP.HCM là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam, thu hút hàng ngàn thí sinh mỗi năm. Việc nắm bắt chính xác điểm chuẩn Đại học Bách Khoa TP.HCM là yếu tố cực kỳ quan trọng giúp các bạn học sinh định hướng và đưa ra quyết định đăng ký xét tuyển phù hợp nhất với năng lực của mình.
Tổng quan về Đại học Bách Khoa TP.HCM và ý nghĩa của điểm chuẩn
Trường Đại học Bách Khoa, thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM, nổi tiếng với chất lượng đào tạo uy tín trong các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và khoa học. Mỗi năm, kỳ tuyển sinh vào trường luôn có mức độ cạnh tranh cao, phản ánh qua điểm trúng tuyển đầu vào của các ngành. Hiểu rõ mức điểm chuẩn qua từng năm không chỉ giúp thí sinh đánh giá được độ khó, sự cạnh tranh của từng ngành học mà còn là cơ sở để các bạn xây dựng chiến lược ôn tập và đăng ký nguyện vọng hiệu quả.
Dữ liệu điểm chuẩn được công bố hàng năm cung cấp một bức tranh tổng thể về xu hướng tuyển sinh và sức hút của từng ngành, từ đó giúp thí sinh có cái nhìn thực tế về cơ hội của bản thân khi đặt nguyện vọng vào trường.
Phân tích điểm chuẩn qua ba năm gần đây tại Bách Khoa TP.HCM
Việc theo dõi sự biến động của điểm chuẩn Đại học Bách Khoa TP.HCM trong ba năm gần nhất (2022, 2023, 2024) cung cấp những thông tin quý giá về xu hướng tuyển sinh và độ nóng của từng ngành. Nhìn vào bảng dữ liệu điểm trúng tuyển, chúng ta có thể nhận thấy nhiều điểm đáng chú ý.
Xu hướng biến động chung của điểm trúng tuyển
Tổng thể, điểm chuẩn của nhiều ngành tại Đại học Bách Khoa TP.HCM có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2022-2024, đặc biệt là trong năm 2024 với việc áp dụng phương thức xét tuyển mới. Mức tăng này phản ánh cả sự gia tăng về chất lượng thí sinh dự tuyển lẫn sự điều chỉnh trong phương thức đánh giá năng lực. Tuy nhiên, vẫn có một số ngành có mức điểm chuẩn tương đối ổn định hoặc có sự điều chỉnh giảm nhẹ, cho thấy sự đa dạng trong mức độ cạnh tranh giữa các chương trình đào tạo khác nhau.
Xem Thêm Bài Viết:- Luận Giải Sao Mộc Đức Trong Hệ Thống Cửu Diệu: Ý Nghĩa, Vận Hạn và Cách Hóa Giải
- Bí Quyết Nắm Vững Cách Vẽ Mắt Mũi Miệng Chân Thực
- Khám Phá Thế Giới Tranh Vẽ Chủ Đề Trường Mầm Non
- Cyberpunk Là Gì? Khám Phá Thế Giới Công Nghệ Cao và Đạo Đức Suy Đồi
- Giải đáp 2017 mệnh gì hợp màu gì chi tiết
Chi tiết điểm chuẩn theo từng ngành học nổi bật
Các ngành thuộc khối Công nghệ thông tin như Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Máy tính tiếp tục giữ vững vị thế là những ngành có điểm chuẩn cao nhất và có mức tăng đáng kể qua các năm. Cụ thể, ngành Khoa học Máy tính chương trình tiêu chuẩn có mức điểm trúng tuyển tăng mạnh từ 75.99 (2022) lên 79.84 (2023) và đạt 84.16 (2024). Tương tự, ngành Kỹ thuật Máy tính cũng chứng kiến sự tăng trưởng từ 66.86 (2022) lên 78.26 (2023) và vọt lên 82.87 (2024). Điều này khẳng định sức hút lớn và nhu cầu cao của xã hội đối với nguồn nhân lực chất lượng trong lĩnh vực này.
Bên cạnh đó, các ngành như Kỹ thuật Cơ Điện Tử, Logistics và Hệ thống Công nghiệp cũng ghi nhận mức điểm chuẩn cao và có xu hướng tăng, cho thấy sự quan tâm ngày càng lớn của thí sinh đối với các lĩnh vực liên quan đến tự động hóa, quản lý chuỗi cung ứng. Ngược lại, một số nhóm ngành khác như Dệt – May hay Dầu khí – Địa chất có mức điểm chuẩn biến động ít hơn hoặc thậm chí giảm nhẹ ở một vài chương trình, phản ánh mức độ cạnh tranh khác nhau tùy thuộc vào đặc thù từng ngành.
STT | Mã tuyển sinh | Tên ngành | Điểm trúng tuyển năm 2022(Điểm chuẩn) | Điểm trúng tuyển năm 2023(Điểm chuẩn) | Điểm trúng tuyển năm 2024(Điểm chuẩn)(Thang điểm 90) |
---|---|---|---|---|---|
A. Chương trình tiêu chuẩn | |||||
1 | 106 | Khoa học Máy Tính | 75.99 | 79,84 | 84,16 |
2 | 107 | Kỹ thuật Máy Tính | 66.86 | 78,26 | 82,87 |
3 | 108 | Điện – Điện tử – Viễn thông – Tự động hóa (Nhóm ngành) | 60.00 | 66,59 | 80,03 |
4 | 109 | Kỹ Thuật Cơ Khí | 60.29 | 58,49 | 73,89 |
5 | 110 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử | 62.57 | 71,81 | 81,33 |
6 | 112 | Dệt – May (Nhóm ngành) | 58.08 | 57,30 | 55,51 |
7 | 114 | Hóa học – Thực phẩm – Sinh học (Nhóm ngành | 58.68 | 70;83 | 77,36 |
8 | 115 | Xây dựng và Quản lý dự án xây dựng (Nhóm ngành) | 56.10 | 55,40 | 62,01 |
9 | 117 | Kiến Trúc | 57.74 | 59,36 | 70,85 |
10 | 120 | Dầu khí – Địa chất (nhóm ngành) | 60.35 | 58,02 | 66,11 |
11 | 123 | Quản Lý Công Nghiệp | 57.98 | 65,17 | 77,28 |
12 | 125 | Tài nguyên và Môi trường | 60.26 | 54,00 | 61,98 |
13 | 128 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | 61.27 | 73,51 | 80,10 |
14 | 129 | Kỹ Thuật Vật Liệu | 59.62 | 55,36 | 68,50 |
15 | 137 | Vật Lý Kỹ Thuật | 62.01 | 60,81 | 73,86 |
16 | 138 | Cơ Kỹ Thuật | 63.17 | 60,65 | 74,70 |
17 | 140 | Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) | 57.79 | 60,46 | 72,01 |
18 | 141 | Bảo Dưỡng Công Nghiệp | 59.51 | 57,33 | 65,44 |
19 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | 60.13 | 68,73 | 78,22 |
20 | 145 | (Song ngành) Tàu thủy – Hàng không | 54.60 | 59,94 | 75,38 |
21 | 148 | Kinh tế xây dựng | 58,59 | ||
22 | 147 | Địa kỹ thuật xây dựng | 55,38 | ||
23 | 247 | Khoa học dữ liệu | 82,14 | ||
B. CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH | |||||
1 | 208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | 76,71 | ||
C. CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH | |||||
1 | 206 | Khoa Học Máy tính | 67.24 | 75,63 | 83,63 |
2 | 207 | Kỹ Thuật Máy Tính | 65.00 | 61,39 | 80,41 |
3 | 209 | Kỹ Thuật Cơ Khí | 60.02 | 58,49 | 65,77 |
4 | 210 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử | 64.99 | 62,28 | 78,00 |
5 | 211 | Kỹ Thuật Robot | 64.33 | 62,28 | 73,10 |
6 | 214 | Kỹ Thuật Hóa Học | 60.01 | 60,93 | 64,68 |
7 | 215 | Quản lý dự án xây dựng và Kỹ thuật xây dựng (Nhóm ngành) | 60.01 | 55,40 | 58,59 |
8 | 217 | Kiến Trúc cảnh quan | 60.01 | 59,36 | 61,08 |
9 | 218 | Công nghệ sinh học | 63.99 | 63,05 | 70,91 |
10 | 219 | Công Nghệ Thực Phẩm | 63.22 | 61,12 | 60,11 |
11 | 220 | Kỹ Thuật Dầu Khí | 60.01 | 58,02 | 57,88 |
12 | 223 | Quản Lý Công Nghiệp | 60.01 | 61,41 | 65,03 |
13 | 225 | Tài nguyên và Môi trường | 60.26 | 54,00 | 61,59 |
14 | 228 | Logistics Và Hệ thống công nghiệp | 64.8 | 60,78 | 74,47 |
15 | 229 | Kỹ Thuật Vật Liệu công nghệ cao | 60.01 | 55,36 | 57,96 |
16 | 237 | Kỹ Thuật Y Sinh | 62.01 | 60,81 | 57,3 |
17 | 242 | Kỹ Thuật Ô Tô | 60.13 | 60,70 | 65,87 |
18 | 245 | Kỹ Thuật Hàng Không | 67.14 | 59,94 | 73,50 |
C. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN | |||||
20 | 266 | Khoa Học Máy Tính | 61.92 | 66,76 | 79,63 |
21 | 268 | Cơ Kỹ Thuật | 62.37 | 59,77 | 68,75 |
Tìm hiểu phương thức xét tuyển và cách tính điểm
Trong năm 2024, Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM áp dụng phương thức Xét tuyển Tổng hợp, trong đó điểm thành tố học lực chiếm trọng số 90%. Công thức tính điểm xét tuyển (Điểm XT) dựa trên sự kết hợp của ba yếu tố chính. Cụ thể, Điểm XT được tính theo công thức:
Điểm XT = (0.7 x Điểm ĐGNL) + (0.2 x Điểm thi TN THPT x 3) + (0.1 x Điểm HL THPT)
Công thức này cho thấy điểm thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia TP.HCM hoặc Đại học Quốc gia Hà Nội chiếm tỷ lệ lớn nhất (70%). Kết quả thi Tốt nghiệp THPT đóng góp 20% (sau khi nhân 3 để quy đổi). Điểm học tập ở bậc THPT (học bạ) chiếm 10%. Ngoài ra, 10% còn lại được phân bổ cho các tiêu chí khác bao gồm thành tích cá nhân (5%) và hoạt động xã hội, văn thể mỹ (5%), thể hiện sự đánh giá toàn diện hơn về thí sinh thay vì chỉ dựa vào kết quả thi cử đơn thuần. Phương thức này giúp trường chọn lọc được những ứng viên không chỉ có kiến thức nền tảng tốt mà còn năng động và có thành tích ngoại khóa đáng chú ý.
Lời khuyên cho thí sinh chuẩn bị xét tuyển vào Bách Khoa TP.HCM
Dựa trên thông tin về điểm chuẩn và phương thức xét tuyển của Đại học Bách Khoa TP.HCM, các thí sinh đang có nguyện vọng vào trường cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chiến lược phù hợp. Đầu tiên, hãy dành thời gian nghiên cứu kỹ lưỡng mức điểm trúng tuyển của ngành mình yêu thích qua các năm để nắm bắt xu hướng cạnh tranh. So sánh điểm số của bản thân với mặt bằng chung sẽ giúp bạn đánh giá khả năng trúng tuyển một cách thực tế hơn.
Thứ hai, vì phương thức xét tuyển tổng hợp rất chú trọng đến kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực và thi Tốt nghiệp THPT, hãy tập trung ôn luyện tốt cho cả hai kỳ thi này. Đồng thời, đừng bỏ qua tầm quan trọng của việc duy trì kết quả học tập tốt ở bậc THPT và tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa, các cuộc thi để nâng cao điểm thành tố học lực và các tiêu chí phụ. Việc hiểu rõ cách tính điểm giúp bạn phân bổ thời gian và nỗ lực ôn tập một cách hiệu quả nhất cho từng thành phần.
Câu hỏi thường gặp về điểm chuẩn Đại học Bách Khoa TP.HCM
Câu hỏi 1: Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa TP.HCM năm 2024 có xu hướng như thế nào so với năm trước?
Trả lời: Nhìn chung, điểm chuẩn của nhiều ngành tại Đại học Bách Khoa TP.HCM năm 2024 có xu hướng tăng so với năm 2023, đặc biệt là các ngành “nóng” như Khoa học Máy tính hay Kỹ thuật Máy tính, một phần do sự điều chỉnh trong phương thức tính điểm và mức độ cạnh tranh.
Câu hỏi 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp của trường tính điểm như thế nào?
Trả lời: Phương thức này kết hợp điểm thi Đánh giá Năng lực (70%), điểm thi Tốt nghiệp THPT (20%) và điểm học bạ THPT (10%) cho thành tố học lực (90% tổng điểm). Ngoài ra, còn 10% điểm cho thành tích cá nhân và hoạt động xã hội.
Câu hỏi 3: Ngành nào thường có điểm chuẩn cao nhất tại Đại học Bách Khoa TP.HCM?
Trả lời: Các ngành thuộc khối Công nghệ thông tin như Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Máy tính thường là những ngành có điểm chuẩn cao nhất trong các chương trình đào tạo tại trường.
Câu hỏi 4: Chỉ số điểm chuẩn các năm có ý nghĩa gì với thí sinh?
Trả lời: Chỉ số điểm chuẩn qua các năm giúp thí sinh đánh giá mức độ cạnh tranh của ngành yêu thích, hiểu rõ xu hướng điểm đầu vào và dựa vào đó để đặt mục tiêu phấn đấu, cũng như điều chỉnh chiến lược ôn tập và đăng ký nguyện vọng.
Câu hỏi 5: Điểm học bạ THPT có quan trọng trong xét tuyển vào Đại học Bách Khoa TP.HCM không?
Trả lời: Có, điểm học bạ THPT chiếm 10% trong công thức tính điểm thành tố học lực (90%), do đó việc duy trì kết quả học tập tốt trong suốt 3 năm cấp 3 là yếu tố cần thiết.
Hy vọng những thông tin chi tiết về điểm chuẩn Đại học Bách Khoa TP.HCM và phân tích xu hướng xét tuyển sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho các bạn thí sinh. Chúc các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất và đạt được kết quả như mong đợi trong kỳ tuyển sinh sắp tới. Những thông tin được cung cấp bởi We Art Studio mong muốn đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục mục tiêu học vấn.