Việc tìm hiểu điểm chuẩn Trường Đại học Đông Á là một bước quan trọng đối với mọi thí sinh đang ấp ủ dự định theo học tại ngôi trường này. Nắm vững thông tin về điểm trúng tuyển qua các năm sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và xây dựng chiến lược xét tuyển phù hợp nhất.
Tổng Quan về Điểm Xét Tuyển Đại Học Đông Á
Trường Đại học Đông Á là một trong những cơ sở giáo dục đại học uy tín, thu hút đông đảo thí sinh quan tâm mỗi năm. Để trở thành sinh viên của trường, thí sinh cần đạt mức điểm chuẩn quy định cho từng ngành và từng phương thức xét tuyển. Thông tin về điểm chuẩn không chỉ đơn thuần là một con số, mà còn phản ánh mức độ cạnh tranh và sức hút của các ngành đào tạo theo từng năm tuyển sinh. Việc tham khảo dữ liệu lịch sử sẽ mang lại nhiều lợi ích trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Các Phương Thức Tuyển Sinh Phổ Biến
Đại học Đông Á áp dụng nhiều phương thức xét tuyển khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh từ mọi miền đất nước. Hai phương thức chính và phổ biến nhất bao gồm xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét kết quả học tập THPT (học bạ). Mỗi phương thức có ngưỡng điểm chuẩn và cách tính điểm riêng biệt, đòi hỏi thí sinh phải nghiên cứu kỹ lưỡng quy chế tuyển sinh của trường để lựa chọn phương thức phù hợp nhất với năng lực và kết quả của bản thân.
Chi Tiết Điểm Trúng Tuyển theo Ngành Đào Tạo và Phương Thức
Để cung cấp cái nhìn toàn diện nhất, dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn của Trường Đại học Đông Á qua các năm gần nhất, phân loại theo từng ngành đào tạo cụ thể và các phương thức xét tuyển khác nhau như điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm học bạ. Các số liệu này là thông tin tham khảo quý giá giúp thí sinh đánh giá khả năng cạnh tranh vào ngành mình yêu thích.
STT | Ngành đào tạo | Xét KQ thi TN THPT 2022 | Xét học bạ THPT 2022 | Xét KQ thi TN THPT 2023 | Xét học bạ THPT 2023 | Năm 2024 |
---|---|---|---|---|---|---|
Xét KQ học tập 3 năm (5 HK) | Xét KQ học tập 3 học kỳ | Xét KQ môn học lớp 12 (tổ hợp) | Xét KQ học tập năm lớp 12 | Xét KQ học tập 3 học kỳ | Xét KQ học tập năm lớp 12 | Xét KQ thi TN THPT |
1 | Dược | 21 | 24,0 | 24,0 | 24,0 | 8,0 |
2 | Điều dưỡng | 19 | 19,5 | 19,5 | 19,5 | 6,5 |
3 | Dinh dưỡng | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
4 | Tâm lý học | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
5 | Quản trị kinh doanh | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
6 | Marketing | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
7 | Kinh doanh quốc tế | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
8 | Thương mại điện tử | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
9 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
10 | Kế toán | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
11 | Tài chính – ngân hàng | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
12 | Quản trị nhân lực | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
13 | Quản trị văn phòng | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
14 | Truyền thông đa phương tiện | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
15 | Luật kinh tế | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
16 | Luật | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
17 | Ngôn ngữ Anh | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
18 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
19 | Ngôn ngữ Nhật | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
20 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
21 | Quản trị khách sạn | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
22 | Quản trị dv du lịch và lữ hành | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
23 | Quản trị nhà hàng và dv ăn uống | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
24 | Trí tuệ nhân tạo | 18 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
25 | Công nghệ thông tin | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
26 | Kỹ thuật máy tính | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
27 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
28 | Công nghệ Kỹ thuật điện – Điện tử | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
29 | CNKT Điều khiển và Tự động hóa | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
30 | Công nghệ kỹ thuật Xây dựng | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
31 | Công nghệ thực phẩm | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
32 | Nông nghiệp | 15 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
33 | Quản lý văn hóa | 15 | ||||
34 | Kinh doanh thời trang và dệt may | 15 | ||||
35 | Hộ sinh | |||||
36 | Quan hệ quốc tế | |||||
37 | Thiết kế thời trang | |||||
38 | Y khoa | |||||
39 | Kỹ thuật Phục hồi chức năng | |||||
40 | (CN) Thiết kế đồ họa | |||||
41 | (CN) Thiết kế vi mạch bán dẫn | |||||
42 | (CN) Digital marketing |
Bảng trên thể hiện điểm trúng tuyển cho các ngành từ năm 2022 đến 2024, áp dụng cho cả phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét học bạ (với nhiều tiêu chí khác nhau như 3 năm, 3 học kỳ, điểm môn lớp 12, điểm cả năm lớp 12). Có thể thấy, các ngành thuộc khối Sức khỏe như Dược và Điều dưỡng thường có mức điểm chuẩn cao hơn so với mặt bằng chung, đặc biệt khi xét học bạ. Các ngành Kinh tế, Kỹ thuật, Xã hội nhân văn và Ngôn ngữ có điểm chuẩn tương đối ổn định qua các năm đối với cả hai phương thức xét tuyển chính.
Xem Thêm Bài Viết:- Ý tưởng vẽ tranh tặng người yêu ý nghĩa và độc đáo
- Trở Kháng Loa Là Gì? Tầm Quan Trọng Và Cách Phối Ghép Đúng Chuẩn
- Ngành Thương mại Điện tử: Kiến Thức và Cơ Hội
- Tuổi Ất Tỵ 1965 Hợp Màu Gì Giúp Thu Hút Năng Lượng Tốt
- Khám Phá Cách Vẽ Đơn Giản Cho Bé Cực Kỳ Dễ Hiểu
Điểm Xét Tuyển Năm 2021
Tên ngành | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ |
---|---|---|
Xét KQ học tập 3 năm | Xét KQ học tập 3 học kỳ | Xét KQ môn học lớp 12 |
Giáo dục Mầm non | 19.0 | 24 |
Giáo dục Tiểu học | 19.0 | 24 |
Dược học | 21.0 | 24 |
Điều dưỡng | 19.0 | 19,5 |
Dinh dưỡng | 15.0 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | 15.0 | 18 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 15.0 | 18 |
Ngôn ngữ Nhật | 15.0 | 18 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 15.0 | 18 |
Tâm lý học | 15.0 | 18 |
Truyền thông đa phương tiện | 15.0 | 18 |
Quản trị kinh doanh | 15.0 | 18 |
Marketing | 15.0 | 18 |
Kinh doanh quốc tế | 15.0 | 18 |
Thương mại điện tử | 15.0 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | 15.0 | 18 |
Kế toán | 15.0 | 18 |
Quản trị nhân lực | 15.0 | 18 |
Quản trị văn phòng | 15.0 | 18 |
Luật | 15.0 | 18 |
Luật kinh tế | 15.0 | 18 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | 18.0 | 18 |
Công nghệ thông tin | 15.0 | 18 |
CNKT xây dựng | 15.0 | 18 |
CNKT ô tô | 15.0 | 18 |
CNKT điện, điện tử | 15.0 | 18 |
CNKT điều khiển và tự động hoá | 15.0 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15.0 | 18 |
Công nghệ thực phẩm | 15.0 | 18 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 15.0 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15.0 | 18 |
Quản trị khách sạn | 15.0 | 18 |
Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | 15.0 | 18 |
Năm 2021 cũng ghi nhận mức điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển tương tự. Đặc biệt, các ngành sư phạm như Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học có yêu cầu riêng về học lực lớp 12 (xếp loại Giỏi) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên khi xét học bạ, cùng với mức điểm trúng tuyển khá cao so với các ngành khác theo phương thức này. Ngành Điều dưỡng cũng có yêu cầu học lực lớp 12 từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
Xu Hướng Biến Động Điểm Chuẩn qua các Năm
Quan sát bảng dữ liệu từ năm 2021 đến 2024 (dù dữ liệu 2024 chưa đầy đủ), có thể nhận thấy một số xu hướng chung về điểm chuẩn tại Trường Đại học Đông Á. Đối với phần lớn các ngành, mức điểm trúng tuyển theo cả hai phương thức xét điểm thi THPT và xét học bạ có sự ổn định tương đối qua các năm 2021, 2022, và 2023. Các ngành khối sức khỏe như Dược và Điều dưỡng luôn nằm trong nhóm ngành có điểm chuẩn cao nhất, phản ánh nhu cầu và mức độ cạnh tranh.
Các ngành thuộc khối Kinh tế, Kỹ thuật, Ngoại ngữ… thường có mức điểm chuẩn chung là 15 điểm theo kết quả thi THPT và 18 điểm theo hầu hết các tiêu chí xét học bạ trong các năm này. Điều này cho thấy ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được duy trì khá nhất quán. Dữ liệu năm 2024 mới cập nhật cho thấy điểm chuẩn theo kết quả thi THPT giữ mức 15 điểm cho nhiều ngành, riêng ngành Y khoa và Kỹ thuật Phục hồi chức năng có mức điểm trúng tuyển cao hơn đáng kể. Việc theo dõi sát sao thông báo chính thức từ Đại học Đông Á là điều cần thiết cho thí sinh chuẩn bị hồ sơ.
Điều Kiện Nhập Học Tại Trường Đại Học Đông Á
Ngoài việc đạt điểm chuẩn, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện nhập học cơ bản do Trường Đại học Đông Á quy định. Điều kiện tiên quyết là thí sinh phải tốt nghiệp THPT, có thể sử dụng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp THPT chính thức. Đối với một số ngành đặc thù thuộc khối Sức khỏe và Sư phạm, trường có yêu cầu cao hơn về học lực hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT.
Cụ thể, các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Dược học yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng có yêu cầu thấp hơn một chút, chỉ cần xếp loại học lực lớp 12 từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi đạt đồng thời cả mức điểm xét tuyển và các điều kiện về học lực/điểm tốt nghiệp nêu trên. Trường sẽ xét tuyển từ thí sinh có điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
Lời Khuyên Cho Thí Sinh
Việc nghiên cứu điểm chuẩn Trường Đại học Đông Á của những năm trước mang lại lợi thế lớn trong việc định hướng và nộp hồ sơ. Tuy nhiên, thí sinh cần lưu ý rằng điểm chuẩn có thể thay đổi mỗi năm tùy thuộc vào số lượng và chất lượng hồ sơ đăng ký, cũng như chỉ tiêu tuyển sinh của trường. Do đó, dữ liệu lịch sử chỉ nên được sử dụng làm căn cứ tham khảo.
Thí sinh nên xác định rõ ngành học mình yêu thích và xem xét mức điểm trúng tuyển các năm gần đây để đánh giá cơ hội của mình. Việc kết hợp cả hai phương thức xét điểm thi THPT và xét học bạ (nếu đủ điều kiện) có thể tăng khả năng trúng tuyển. Đồng thời, hãy theo dõi sát sao thông báo chính thức từ website hoặc kênh tuyển sinh của Đại học Đông Á để cập nhật thông tin chính xác và mới nhất về điểm chuẩn và quy trình nộp hồ sơ.
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQs)
Điểm chuẩn Đại học Đông Á năm 2024 đã được công bố chính thức chưa?
Dữ liệu trong bài viết là tham khảo từ các năm trước và thông tin sơ bộ. Thí sinh nên chờ thông báo chính thức từ website của Trường Đại học Đông Á hoặc cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo để có điểm chuẩn chính xác nhất cho kỳ tuyển sinh năm 2024.
Ngành nào có điểm chuẩn cao nhất tại Trường Đại học Đông Á?
Thông thường, các ngành thuộc khối Sức khỏe như Dược học và Điều dưỡng có điểm chuẩn cao hơn các ngành khác, đặc biệt khi xét học bạ. Ngành Y khoa (nếu có) cũng thuộc nhóm có điểm trúng tuyển rất cạnh tranh.
Điều kiện xét tuyển học bạ vào Đại học Đông Á là gì?
Ngoài việc đạt mức điểm xét tuyển theo các tiêu chí (3 năm, 3 học kỳ, điểm lớp 12), một số ngành đặc thù (Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Dược, Điều dưỡng) yêu cầu xếp loại học lực lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt mức nhất định (Giỏi hoặc Khá tùy ngành).
Có những phương thức xét tuyển nào vào Trường Đại học Đông Á?
Trường Đại học Đông Á chủ yếu xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT (xét học bạ). Thí sinh cần tìm hiểu chi tiết các tiêu chí tính điểm xét tuyển cho từng phương thức.
Hiểu rõ về điểm chuẩn Trường Đại học Đông Á qua các năm là yếu tố quan trọng giúp thí sinh tự tin hơn khi đưa ra quyết định nộp hồ sơ tuyển sinh. Những thông tin chi tiết về điểm trúng tuyển, các phương thức xét tuyển và điều kiện nhập học được trình bày trong bài viết này hy vọng sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho các bạn. Chúc các sĩ tử đạt được mục tiêu của mình tại Đại học Đông Á. We Art Studio hy vọng bài viết này cung cấp thông tin giá trị cho hành trình học tập sắp tới của bạn.